2013年1月8日 星期二

船與海


船與海

越南女詩人:春瓊
翻譯:阮氏貞、張郅忻、吳哲良

我要說給你聽
船與海的故事

不知從何時
船聽見了海
海鷗的翅膀,蔚藍的波浪
帶船到每一方
船心有許多渴望
海的情無限寬廣
船不停走不覺倦
海總是那麼遙...那麼遠

有時溫柔月夜
海宛如少女
輕拍船舷
悄悄訴心緒

有時無緣無故
海推擠著船
(自古愛情何曾安定佇立?)

只有船明白
海多麼寬廣
只有海知道
船來去何方

那些日子,彼此不相遇
海白首思念
那些日子,彼此不相遇
船心疼碎裂

若辭別了船
海只剩浪濤
若與你分離
我的世界只存風暴


Thuyền Và Biển
Tác giả: Xuân Quỳnh

Em sẽ kể anh nghe
Chuyện con thuyền và biển

"Từ ngày nào chẳng rõ
Thuyền nghe lời biển khơi
Cánh hải âu, sóng biếc
Ðưa thuyền đi muôn nơi
Lòng thuyền nhiều khát vọng
Và tình biển bao la
Thuyền đi hoài không mỏi
Biển vẫn xa... còn xa

Những đêm trăng hiền từ
Biển như cô gái nhỏ
Thì thầm gởi tâm tư
Quanh mạn thuyền sóng vỗ

Cũng có khi vô cớ
Biển ồ ạt xô thuyền
(Vì tình yêu muôn thuở
Có bao giờ đứng yên ?)

Chỉ có thuyền mới hiểu
Biển mênh mông nhường nào
Chỉ có biển mới biết
Thuyền đi đâu, về đâu
Những ngày không gặp nhau
Biển bạc đầu thương nhớ
Những ngày không gặp nhau
Lòng thuyền đau rạn vỡ
Nếu từ giã thuyền rồi
Biển chỉ còn sóng gió
Nếu phải cách xa anh
Em chỉ còn bão tố!

沒有留言: